Đề thi lái xe nâng thuyết lý chiếm 30% tổng điểm sát hạch học lái xe nâng, bao gồm 25 câu, mỗi đáp án đúng được khoanh tròn bạn sẽ nhận 1,2 điểm và tổng điểm bài thi lý thuyết là 30/100 điểm.
Đây là bài kiểm tra thi lý thuyết xe nâng sát với bài thi thực tế, khi các bạn có đề này rồi thì tự tin thi qua rồi.
Bài kiểm tra lý thuyết này giúp bạn biết được các quy tắc lái xe nâng sao cho đúng và an toàn. Đặc biệt khi nâng tải, qua đường hẹp, khúc cua, xuống dốc lên dốc,….
Liên hệ đăng kýhọc lái xe nâng cấp tốc: 0989425403 Có chứng chỉ ngay
CÂU HỎI BÀI THI TRẮC NGHIỆM KIẾN THỨC VẬN HÀNH XE NÂNG HÀNG
– Những câu hỏi dưới đây gắn liền với thực tế nên cũng không phải khó lắm, Học viên chỉ cần tập trung làm hết được các mẫu đề này là có thể tự tin thi trọn điểm lý thuyết rồi.
Nếu bạn đang có nhu cầu học lái xe nâng mà không biết trước được mẫu đề lý thuyết này thì khả năng rớt là rất cao. Nhưng bạn yên tâm bây giờ bạn đã có thêm kiến thức cho thực tế và cho bài thi của mình rồi.
Chú ý: Học viên lựa chọn câu trả lời đúng nhất và khoanh tròn vào câu trả lời đó. Ví dụ chọn câu A là đúng:
CÂU HỎI 1. Xe nâng hàng (forklift truck) nói chung không có các cơ cấu nào sau đây?
A. Cơ cấu nâng hạ khung động, cơ cấu nghiêng khung
B. Cơ cấu lái, cơ cấu dịch chuyển ngang càng
C. Cơ cấu quay càng nâng, cơ cấu đưa càng nâng sang bên
D. Cơ cấu quay của khung nâng so với trục dọc máy
E. Đáp án A, B, C và D đúng
F. Đáp án A, B và D đúng
Đáp án: D – Xe nâng không thể xoay khung nâng vì chỉ cần xoay càng nâng là đủ.
2. Nguồn năng lượng động lực cung cấp cho xe nâng nói chung hoạt động là gì?
A. Động cơ diesel B. Động cơ xăng C. Động cơ điện D. Gas LPG
E. Đáp án A và C đúng F. Đáp án A, B, C và D đúng
Đáp Án: F – Xe nâng hàng bao gồm các loại: Xe nâng dầu (DIESEL), Xe nâng điện, Xe nâng Gas, Xe nâng xăng, Ngoài ra còn có loại xe nâng tay, và xe nâng bán tự động (Tay-điện) – Xem phân loại xe nâng hàng để biết rõ các chi tiết hơn.
Học viên có thể tìm hiểu kỹ hơn về sự khác nhau của động cơ điện và động cơ xăng, DIESEL và nên chọn loại nào TẠI ĐÂY
3. Các dải dây xích và puly dẫn hướng xích trên khung nâng không có tác dụng gì?
A. Nâng hạ càng nâng khi nâng khung động
B. Cân bằng hàng trên bàn nâng
C. Giữ chặt khung tĩnh
D. Kéo hàng phụ khi nâng
E. Đáp án A, B đúng
F. Đáp án D, C đúng
Đáp án: F – Dải xích và puly dẫn hướng xích trên khung nâng không kéo hàng phụ được và nó chỉ lắp thông qua khung nâng nên không giữ chặt được khung tĩnh.
4. Tại sao bánh sau của xe nâng chạy bằng động cơ đốt trong thường nhỏ hơn bánh trước của nó?
A. Giúp xe di chuyển nhanh hơn B. Bánh sau nhỏ dễ lái khi di chuyển
C. Bánh trước lớn để chịu tải trọng nâng lớn của hàng
D. Đáp án B, C đúng E. Đáp án A, B, C đúng
Đáp án: D – do nâng hàng luôn ở phía trước nên bánh trước sẽ là bánh chịu lực, bánh sau nhỏ giúp bẻ lái nhẹ hơn.
5. Tại sao bánh lái là bánh phía sau của xe nâng?
A. Thao tác linh hoạt khi di chuyển lùi B. Bán kính quay vòng xe nhỏ
C. Dễ bẻ lái khi có tải D. Tiến xuống dốc không bị lật
E. Đáp án A, C đúng F. Đáp án B, C đúng
Đáp án: E – Vì khi nâng hàng nặng thường phải sử dụng lực để lái bánh xe, và giúp xe cân bằng khi lái, nên thiết kế bánh lái phía sau là hợp lý
6. Xem hình dưới và kể tên đúng các bộ phận cơ bản của xe nâng?

A. 1-khung nâng; 2-cabin lái; 3-động cơ; 4-cầu sau dẫn động; 5-Hộp số; 6-cầu trước lái; 7-chạc càng nâng
B. 1-khung nâng; 2-cabin lái; 3-động cơ; 4-cầu sau lái; 5-Hộp số; 6-cầu trước dẫn động; 7- chạc càng nâng
C. 1-bàn nâng; 2-cabin lái; 3-động cơ; 4-cầu sau dẫn động; 5-Hộp số; 6-cầu trước lái; 7-khung nâng
D. 1-khung nâng; 2-cabin lái; 3-động cơ; 4-cầu sau lái; 5-Hộp giảm tốc; 6-cầu trước dẫn động; 7-càng nâng
Đáp án: B
7. Xem hình dưới và kể tên đúng các bộ phận của khung nâng?

A. 1-dầm ngang khung tĩnh; 2-khung động; 3-chạc nâng; 4-xích nâng; 5-khung tĩnh; 6-càng nâng; 7-xilanh nghiêng khung; 8-xilanh nâng khung động; 9-cần piston; 10- puly dẫn hướng xích.
B. 1-khung gầm xe; 2-khung động; 3-chạc nâng; 4-xích nâng; 5-khung tĩnh; 6-càng nâng; 7-xilanh nghiêng khung; 8-xilanh nâng khung động; 9-cần piston; 10- puly dẫn hướng xích.
C. 1-dầm ngang khung tĩnh; 2-khung động; 3-chạc nâng; 4-xích nâng; 5-khung tĩnh; 6-càng nâng; 7-xilanh nghiêng khung; 8-xilanh nâng khung tĩnh; 9-cần piston; 10- puly dẫn hướng xích.
Đáp án: A
8. Hãy cho biết chức năng của các cần gạt điều khiển các xilanh thủy lực trên cabin xe nâng hàng ở câu 9:

A. 10-cần điều khiển nghiêng khung, 9-cần điều khiển nâng khung động, 8-cần điều khiển cho chức năng thủy lực phụ khác.
B. 10-cần điều khiển nâng khung động, 9-cần điều khiển cho chức năng thủy lực phụ khác, 8-cần điều khiển nghiêng khung.
C. 8-cần điều khiển cho chức năng thủy lực phụ khác, 9-cần điều khiển nghiêng khung, 10-cần điều khiển nâng khung động.
D. 8-cần điều khiển bánh lái phía sau, 9-cần điều khiển đưa bàn nâng sang bên, 10-cần điều khiển nâng khung động.
Đáp án: A
9. Hãy cho biết chức năng của các bàn đạp điều khiển trên cabin xe nâng hàng sau:
A. 6-bàn đạp gia tốc (ga), 5-bàn đạp ly hợp (côn), 7-bàn đạp thắng.
B. 5-bàn đạp gia tốc, 6-bàn đạp ly hợp, 7-bàn đạp thắng.
C. 6-bàn đạp Monotrol, 5-bàn đạp ly hợp, 7-bàn đạp thắng.
D. 5-bàn đạp ly hợp, 7-bàn đạp gia tốc, 6-bàn đạp thắng.
Đáp Án: A
10. Hãy cho biết khi xe nâng mang hàng di chuyển thì càng nâng ở cao độ cách mặt nền tối đa bao nhiên:
A. 20 cm B. 30 cm C. 50 cm D. 60 cm E. 70 cm
Đáp án: A
11. Hãy kể tên đầy đủ các xilanh thủy lực công tác trên xe nâng hàng mà bạn đã biết và chức năng làm việc của nó?
Gợi ý: Xy lanh nâng càng, xi lanh ngiêng càng nâng (nghiêng về phía trước – nghiêng về phía sau), Xi lang đưa càng sang ngang (điều chỉnh khoảng cách giữa 2 càng nâng), Xi lanh nghiêng khung nâng, xy lanh thủy lực đưa khung nâng ra vào (chỉ có đối với xe nâng điện đứng lái)
12. Khi cấp dầu thủy lực có áp suất cao vào xilanh thủy lực để nâng hàng lên cao nhưng hàng không nâng lên được có thể có các nguyên nhân nào?
Gợi ý đáp án:
– Quá tải
– Xì phốt
13. Biểu đồ ở hình dưới (câu 15) có ý nghĩa gì trong khai thác vận hành xe nâng hàng?
A. Cho biết mối quan hệ giữa tải trọng nâng của hàng và khoảng cách chiều dài trọng tâm của hàng trên càng nâng để khi khai thác xếp dỡ hàng không bị quá tải có nguy cơ gây tai nạn lật xe.
B. Cho biết mối quan hệ giữa tải trọng nâng của hàng, khoảng cách trọng tâm của hàng trên càng nâng và chiều cao nâng để khi khai thác xếp dỡ hàng không bị quá tải có nguy cơ gây tai nạn lật xe.
C. Cho biết mối quan hệ giữa tải trọng nâng của hàng với chiều cao nâng để khi khai thác xếp dỡ hàng không bị quá tải có nguy cơ gây tai nạn lật xe.
14. Dựa vào biểu đồ hình dưới (câu 15) hãy cho biết chính xác tên của các đường vạch trên biểu đồ?
A. Đường cong là chiều cao nâng, đường thẳng đứng là khoảng cách trọng tâm hàng trên càng, đường ngang là sức nâng.
B. Đường cong là sức nâng, đường thẳng đứng là khoảng cách trọng tâm hàng trên càng, đường ngang là chiều cao nâng.
C. Đường cong là khoảng cách trọng tâm hàng trên càng, đường thẳng đứng là chiều cao nâng, đường ngang là sức nâng.
15. Dựa vào biểu đồ ở hình dưới, hãy điền vào chỗ trống có dấu chấm hỏi?

16. Hãy cho biết chế độ làm việc của xe nâng ở hình dưới thuộc chế độ nào?

A. Bốc hàng từ bãi – xếp lên ôtô B. Bốc xếp hàng thành đống
C. Dỡ hàng từ đống – vận chuyển hàng – xếp hàng lên ô tô
D. Dỡ hàng từ ôtô – vận chuyển hàng – xếp hàng thành đống
17. Từ sơ đồ hình trên (câu 16), hãy cho biết trình tự làm việc với thao tác để điều khiển xe di chuyển và lấy hàng?
GỢI Ý ĐÁP ÁN: 1. Cho xe đến vị trí lấy hàng – 2. Nghiêng khung mang hàng về phía cabin – 3. Hạ hàng xuống cách mặt đất khoảng 15-20cm – 4. Di chuyển hàng tới vị trí đặt hàng – 5. Cho khung mang hàng thẳng đứng rồi đặt hàng (cho hàng cách mặt mặt bằng đặt hàng khoảng 15-20 cm) – Quay lại với chu kỳ làm việc tiếp theo.
18. Hãy trình bày ngắn gọn (gạch đầu dòng) các bước kiểm tra an toàn chính trước khi vận hành xe nâng hàng?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
– Kiểm tra bên ngoài (lốp, càng, xích, đường ống, xy lanh …có bị rách hay nứt, biến dạng không)
– Kiểm tra không tải (nâng, hạ, di chuyển, phanh, còi,đèn)
– Kiểm tra có tải (Nâng tải cách mặt đất 15-20 cm kiểm tắt máy 5-10 ph, theo dõi hàng có bị trôi không – nâng, hạ hàng, di chuyển, kiểm tra phanh)
19. Hình dưới cho biết quy tắc gì khi vận hành xe nâng?

A. Không chở người trên xe nâng khi đang làm việc có thể bị rớt người ra khỏi xe
B. Không tập trung, hướng mắt về hướng di chuyển xe gây tai nạn lật xe nâng.
C. Không xoay tay lái mạnh thình lình, tránh dừng, khởi động hoặc quay vòng đột ngột có thể gây đổ lật xe nâng, đổ hàng và gây tai nạn chết người.
D. Đáp án A, C đúng E. Đáp án A, B, C đúng
20. Hình dưới cho biết quy tắc gì khi vận hành xe nâng?

A. Không nâng tải vượt quá tải trọng lớn nhất của xe nâng.
B. Khi mang hàng di chuyển không được nghiêng khung về phía trước, phải nghiêng khung về phía sau.
C. Không được dừng đột ngột và chất hàng quá cao trên bàn nâng trong khi vận chuyển.
D. Đáp án A, B đều đúng. E. Đáp án B, C đúng
F. Đáp án A, B, C đúng
21. Hình dưới cho biết quy tắc gì khi vận hành xe nâng?

A: Xe mang hàng lên dốc: ….
B: Xe mang hàng xuống dốc :…
22. Hình dưới cho biết quy tắc gì khi vận hành xe nâng?

A. Khi muốn lấy tải từ đống hàng, điều chỉnh khoảng cách càng sao cho tải cân bằng trên 2 càng, tiến xe vào từ từ và vuông góc 900, đưa càng nâng vào pallét cẩn thận.
B. Khi muốn lấy tải từ đống hàng, điều chỉnh khoảng cách càng sao cho tải cân bằng trên 2 càng, tiến xe vào từ từ và không cần vuông góc với pallét, đưa càng nâng vào pallét cẩn thận
23. Hình dưới cho biết quy tắc an toàn gì khi vận hành xe nâng?

A. Không nâng người đứng trên 2 càng nâng cao quá mức cho phép.
B. Không cho phép nâng người khi vận hành xe nâng vì xe nâng hàng chỉ dùng để nâng hàng hóa.
C. Được phép nâng người trên xe nâng khi người đứng trên pallet.
D. Không cho phép nâng người khi chưa có sàn thao tác chuyên dùng có lan can an toàn và sàn cố định trên càng nâng.
E. Đáp án C, D đúng.
24. Hình dưới cho biết quy tắc an toàn gì khi vận hành xe nâng?

A. Khi di chuyển xe nâng càng nâng phải tỳ sát mặt đất, khung nâng nghiêng về phía trước
B. Khi dừng đỗ xe phải đúng nơi quy định, chọn mặt bằng phẳng và nền cứng không sụt lún.
C. Khi dừng đỗ xe phải hạ càng nâng bằng trên mặt đất, nghiêng khung về phía trước
D. Khi dừng đỗ xe phải tắt máy, rút chìa khóa, kéo thắng tay và kê chèn bánh xe chắc chắn.
E. Đáp án B, C, D đúng F. Đáp án A, B, C, D đúng
25. Điều kiện đầy đủ để được phép vận hành xe nâng là gì?
A. Người lái phải đủ 18 tuổi và có giấy chứng nhận đủ sức khỏe khi làm việc trong nhà xưởng
B. Người lái phải có giấy phép vận hành xe nâng và phải có giấy chứng nhận huấn luyện an toàn vận hành định kỳ.
C. Người lái được phép vận hành xe nâng khi xe phải được kiểm định kỹ thuật an toàn đầy đủ và được vận hành khi xe còn trong thời hạn kiểm định.
D. Người lái không được phép vận hành xe nâng khi tâm trạng bất ổn, mất tập trung, buồn ngủ, đã uống rượu bia.
E. Người lái được vận hành xe nâng phải trang bị bảo hộ lao động như nón bảo hộ, mắt kính, quần áo bảo hộ có phản quang, giày bảo hộ.
F. Người lái chỉ được phép vận hành xe nâng khi có sự đồng ý của cấp trên thuộc quyền quản lý.
G. Người lái chỉ được phép vận hành xe nâng khi xe do chính sở hữu của người lái (xe chính chủ).
H. Đáp án A, B, C, D, E đúng
I. Đáp án A, B, C, D, E, F đúng K. Đáp án A, B, C, D, E, F, G đúng
Trên đây là mẫu đề thi lý thuyết học lái xe nâng được quan tâm nhiều nhất. CHÚC CÁC HỌC VIÊN HỌC VÀ THI TỐT!